Trang chủ. Sản phẩm. Innova. Tất cả các phiên bản xe. Dòng xe. Corolla Cross (3) Raize (1) Veloz Cross (2) Avanza (2) Chiều rộng của Innova là 1830mm và Xpander Cross là 1750mm Chiều cao của Innova là 1795 mm và Xpander Cross là 1700 mm Chiều dài cơ sở của Innova là 2750mm và Xpander Cross là 2775mm. Có thể thấy với những thông số chi tiết được cung cấp ở trên, chiếc xe Innova có diện tích lớn hơn khá nhiều so với chiếc xe Xpander. Ngoại thất Innova So sánh Toyota Rush 2021 và Ford Ecosport 2021 về ngoại thất, nội thất, trang thiết bị tiện nghi, tính năng vận hành và tính năng an toàn. Cụ thể hơn thì chúng ta sẽ so sánh 2 mẫu xe có cùng sử dụng động cơ 1.5L và là phiên bản cao cấp nhất là Toyota Rush 1.5L AT 2021 và Ford Ecosport 1.5L AT Titanium 2021 Rush 2022. YARIS 2022. Land Cruiser 2022. Toyota Vios 2022. thế nên mời bạn hãy cùng đánh giá và so sánh chiếc xe Ô tô cùng với những dòng xe cùng phân khúc để quyết định chọn chiếc xe phù hợp nhất với nhu cầu của mình nhé ! TOYOTA GIẢI PHÓNG - NIÊM TIN MỌI NƠI Trụ sở chính So sánh xe Toyota Corolla Cross 2020 và Kia Seltos 2020 về thiết kế đầu xe. Ở lần trình làng đầu tiên này, Toyota Corolla Cross 2020 sẽ mang đến diện mạo giống "đàn anh" RAV4. Điểm chung thiết kế giữa 2 mẫu SUV của Toyota là phần lưới tản nhiệt mở rộng, dạng vân 3D sơn đen So sánh Xpander và Xpander Cross về giá, có sự chênh lệch nhẹ khoảng 40 triệu đồng. Cụ thể giá xe Xpander Cross là 670 triệu đồng, Xpander AT là 630 triệu đồng. Tùy chọn màu sắc ngoại thất cũng có sự khác biệt, Xpander được Mitsubishi phân phối với 4 màu gồm: Nâu, bạc Toyota Veloz Cross sẽ cạnh tranh trực tiếp với Mitsubishi Xpander Cross và Suzuki XL7 tại thị trường Việt Nam. - KenhTinXe.Com - Trang tin đánh giá ô tô, đánh giá xe máy uy tín nhất hiện nay.Cập nhật bảng giá xe máy, giá xe ô tô mới nhất tại Việt Nam.Cập nhật các mẫu xe ô tô xe máy mới nhất. Chuyên trang ô tô, xe máy, giá qqGt. Việc so sánh nhiều loại xe, biến thể và tính năng không thể dễ dàng hơn với công cụ so sánh ô tô mạnh mẽ của Autofun, chỉ cần xếp các mẫu xe lại từ danh sách xe. So sánh giá, Biến thể, Loại nhiên liệu, Công suất động cơ, Mô-men xoắn, Dung tích động cơ cc, Hộp số, Kích thước, Loại dẫn động, Bánh xe & lốp, An toàn, Hệ thống hỗ trợ, Ngoại thất, Nội thất, Đa phương tiện, bạn sẽ chắc chắn bạn sẽ biết chiếc xe hoàn hảo của mình là gì với báo cáo so sánh rõ ràng và đầy đủ thông tin của chúng tôi giữa Toyota Rush vs Toyota Innova Overview Key Features Best Offer Gallery Rating & Review Pros & Cons Technical Specifications Safety & Security Features Find below the detailed Cars comparison of Toyota Innova and Toyota Rush, based on price, specifications, & other features. We have the Toyota Innova priced at ₱ Million, while Toyota Rush is priced at ₱ Million . If we compare the technical specifications, Toyota Innova houses 2755 engine whereas Toyota Rush engine displacement stands at 1496. Read More Read Less Overview Innova vs Rush Key Features Transmission Type Manual Manual Fuel Type Diesel Gasoline Engine Displacement 2755 cc 1496 cc Power 171 hp 102 hp Best Loan Offers Photo Comparision +30 Toyota Innova Images +22 Toyota Rush Images User Ratings & Review Comparison 69 reviews 64 reviews Design 4 4 Comfort 4 4 Performance 4 4 Safety 4 4 User Review Comparison Offers next-level comfort I have wanted to buy this car since its launch, but since I was in college at that time, my father didn’t allow me to buy it. Last year I graduated... Read More A feature-packed SUV Toyota Rush is extremely fun to drive. I purchased it last year when my brother got married, and our family expanded. I also tested the Perodua Aruz... Read More K kevin May 31, 2023 for Toyota Rush From The Experts Things we like Stylish looks Comfortable interiors The new Toyota Rush is far more striking and modern to look at compared to the dull and old school looking previous generation model. With features like angular LED headlamps and front bold chrome grille at the front and sleek LED tail lamps at the rear, the new Toyota Rush is definitely a vehicle from present generation aimed at Gen-Y buyers. Not only this, the presence of side body cladding and roof rails do manage to add some macho appeal to the new Rush. With the presence of an additional third row of seats, the new Toyota Rush gives the flexibility of a seven-seater, which the previous generations of Rush simply didn’t offer. The two extra seats not only are able to accommodate two extra passengers but also aid in flexible seating configurations, opening up extra boot space as and when required. Apart from this flexibility in space, the new Toyota Rush also has few more bottle and cup holders in the cabin, thus increasing the practicality of it. Like all the other UVs from Toyota, the Rush feels solidly put together with indestructible build quality despite catering to entry-level buyers. This strong build and nice fit and finish make it reliable to use for a longer run. Things we don't like Not so engaging handling Lack of features As striking the new Toyota Rush looks on the outside, the interior cabin of the MUV feels very simple and could have styled in a much more modern and eye-catching manner. The dashboard feels very staid and boring for a car of this class, with a too subtle approach in designing the instrument console and center panel of the dashboard diluting the overall premium feel of the Rush on the inside. The petrol engine with which the Toyota Rush is fitted with is not as exciting as the figures on paper. Thanks to its MUV stance, the power delivery from the engine feels linear, which seems comfortable but is not too involving in overall driving feel. Dimensions & Capacity Length 4735 mm 4435 mm Width 1830 mm 1695 mm Height 1795 mm 1705 mm Wheel Base 2750 mm 2685 mm No Of Doors 5 5 Seating Capacity 8 seats 5 seats Cargo Volume - 514 L Fuel Tank Capacity litres - 45 L Front Tread - 1445 mm Rear Tread - 1460 mm Gross Weight - 1870 kg Turning Radius - m View All Engine Details Engine Diesel Engine, 4 Cylinder 16 Valve DOHC Gasoline Engine, In-line 4 Cylinder 16 Valve DOHC Fuel Supply System CRDi EFI No Of Cylinders 4 4 Valves Per Cylinder 4 4 Valve Configuration DOHC DOHC Emission Norm Compliance Euro 4 - View All Performance Fuel Type Diesel Gasoline Engine Displacement 2755 cc 1496 cc Power 167 hp 102 hp Torque 343 Nm 134 Nm RPM At Max Power 3600 RPM 6000 RPM RPM At Max Torque 1200-3400 RPM 4200 RPM View All Steering Power Steering Yes Yes Adjustable Steering Column Yes Yes Steering Column Tilt & Telescopic Tilt & Telescopic Steering Type Power Power Steering Gear Type Rack & Pinion Rack & Pinion Suspension & Brakes Front Brake Type Ventilated Discs Ventilated Discs Rear Brake Type Drums Drums Front Suspension Double Wishbone MacPherson Strut Rear Suspension Multi-Link Multi-Link Shock Absorbers Type Coil Spring - Transmission Transmission Type Manual Manual Gear Box 5-Speed 5-Speed Wheel & Tyre Alloy Wheels No Yes Wheel Covers Yes No Alloy Wheel Size 16 Inch 16 Inch Tyre Size 205/65 R16 215/65 R16 Tyre Type Radial Radial Wheel Size R16 R16 Spare Tyre Size 205/65 R16 215/65 R16 Spare Tyre Material Steel Alloy View All Safety Anti-Lock Braking System Yes Yes Brake Assist Yes Yes Ebd Yes Yes Vehicle Stability Control System Yes Yes Crash Sensor Yes Yes Driver Airbag Yes Yes Passenger Airbag Yes Yes Curtain Airbags No Yes Side Airbag-Front No Yes Knee Airbags Yes No Seat Belt Warning Yes Yes Rear Seat Belts Yes Yes Child Safety Locks Yes Yes ISOFIX Child Seat Mounts Yes Yes Parking Sensors No Yes Front Parking Sensors No No Rear Parking Sensors No Yes Rear Camera No No 360 Camera No - Park Assist No No Hill-Start Assist Control Yes Yes Downhill Assist Control No - Front Impact Beams Yes Yes Side Impact Beams Yes Yes Engine Check Warning Yes Yes Electric Parking Brake No No Blind Spot monitor No No Lane Departure Warning System No No Rear Cross Traffic Alert No No Speed Sensing Door Locks No - Traction Control - Yes Side Airbag-Rear - No Height Adjustable Front Seat Belts - Yes Day & Night Rear View Mirror - Yes View All Security Central Locking Yes Yes Power Door Locks Yes Yes Anti Theft Device Yes Yes Anti-Theft Alarm No Yes Engine Immobilizer Yes Yes Comfort & Convenience Air Conditioner Yes Yes Automatic Climate Control No Yes Rear A/C Vents Yes Yes Heater Yes Yes Ventilated Rear Seats No No Accessory Power Outlet Front & Rear Front & Rear Yes Engine Start/Stop Button No Yes Drive Mode Eco, Power Eco, Power - Central Console Armrest Yes - Bottle Holder Front & Rear Front & Rear Yes Cup Holders-Front Yes Yes Cup Holders-Rear Yes - Keyless Entry No Yes Adaptive Cruise Control No No Power Windows Front Yes Yes Rear Reading Lamp Yes Yes Vanity Mirror No Yes Trunk Light Yes - Follow Me Home Headlamps No No Memory Seats No No Wireless Charger No No Glove Box Cooling - No Ventilated Front Seats - No Cruise Control - No Power Windows Rear - Yes Head-Up Display - No View All Entertainment & Communication Apple Carplay/Android Auto No Yes USB & Auxiliary Input Yes Yes Bluetooth Connectivity Yes Yes CD Player Yes - FM/AM/Radio Yes Yes Speakers Front Yes Yes Speakers Rear Yes Yes No Of Speakers 4 4 6 6 Multi-function Steering Wheel No Yes Integrated 2DIN Audio Yes No Voice Control No Yes Touch Screen No Yes Display Size - 7 Inch 7 Inch View All Instrumentation Low Fuel Warning Light Yes Yes Digital Clock Yes Yes Digital Odometer Yes Yes Tacho Meter Yes Yes Electronic Multi Tripmeter Yes Yes Door Ajar Warning Yes Yes View All Seats & Upholstery Adjustable Seats Yes Yes Height Adjustable Driver Seat Yes Yes Electric Adjustable Seats No No Heated Seats - Rear No No Adjustable Headrest Yes Yes Rear Seat Headrest Yes Yes Rear Seat Center Arm Rest No - Fabric Upholstery Yes Yes Leather Seats No No Leather Steering Wheel No No Foldable Rear Seat Yes 6040 Split 6040 Split Folding Table Rear - No View All Exterior Electric Folding Rear View Mirror No No Manually Adjustable Exterior Rear View Mirror No No Power Adjustable Exterior Rear View Mirror Yes Yes Outside Rear View Mirror Turn Indicator Yes - Integrated Antenna Yes Yes Power Antenna No No Rain Sensing Wiper No No Rear Window Wiper Yes Yes Rear Window Washer Yes Yes Rear Window Defogger Yes Yes Adjustable Headlights Yes Yes Headlamp Type Halogen Halogen LED LED Daytime Running Lights No - Taillight Type Bulb Bulb LED LED Headlamps Washer No No Fog Lights Front No Yes Removable Convertible Top No No Side Stepper No No Centrally Mounted Fuel Tank Yes Yes Chrome Grille No Yes Roof Rail - No Rear Spoiler - Yes View All Interior Ambient Light No - Sun Visors Yes Yes Videos of Toyota Innova and Toyota Rush Cars Comparisons By Experts Used Toyota Cars Price Used Cars By City Manila Quezon City Makati Cebu City Used Cars By Budget Used Cars for Sale Below 100k Used Cars for Sale Below 150k Used Cars for Sale Below 200k Used Cars for Sale Below 250k Used Toyota Cars Price Toyota Innova vs Toyota Rush FAQs Which Car is cheaper between Toyota Innova vs Toyota Rush? Innova is priced at ₱ Million and Rush is priced at ₱ Million. Hence Rush is the cheapest amongst these Car. Helpful 156 Which Car has more power between Toyota Innova vs Toyota Rush? The Toyota Innova has power of 167 hp with 343 Nm torque and Toyota Rush has power of 102 hp with 134 Nm torque. Thus making Innova the more powerful as compared to Rush. Helpful 176 Which Car has more safety features between Toyota Innova vs Toyota Rush? Innova safety features Anti-Lock Braking System, Brake Assist, Ebd, Vehicle Stability Control System, Crash Sensor, Driver Airbag, Passenger Airbag, Knee Airbags, Seat Belt Warning, Rear Seat Belts, Child Safety Locks, ISOFIX Child Seat Mounts, Hill-Start Assist Control, Front Impact Beams, Side Impact Beams and Engine Check Warning Rush safety features Anti-Lock Braking System, Brake Assist, Ebd, Vehicle Stability Control System, Traction Control, Crash Sensor, Driver Airbag, Passenger Airbag, Curtain Airbags, Side Airbag-Front, Seat Belt Warning, Rear Seat Belts, Height Adjustable Front Seat Belts, Child Safety Locks, ISOFIX Child Seat Mounts, Day & Night Rear View Mirror, Parking Sensors, Rear Parking Sensors, Hill-Start Assist Control, Front Impact Beams, Side Impact Beams and Engine Check Warning The Toyota Rush has higher number of sefety features than Innova, hence Toyota Rush is more safer than Toyota Innova. Helpful 120 Which Car has more comfort features between Innova vs Rush? Innova comfort features Air Conditioner, Rear A/C Vents, Heater, Central Console Armrest, Cup Holders-Front, Cup Holders-Rear, Power Windows Front, Rear Reading Lamp and Trunk Light Rush comfort features Air Conditioner, Automatic Climate Control, Rear A/C Vents, Heater, Accessory Power Outlet, Engine Start/Stop Button, Bottle Holder, Cup Holders-Front, Keyless Entry, Power Windows Front, Power Windows Rear, Rear Reading Lamp and Vanity Mirror The Toyota Rush has higher number of comfort features than Innova, hence Toyota Rush is more comfortable than Toyota Innova. Helpful 125 Which is bigger Innova or Rush? The Innova dimensions are 4735 mm length, 1830 mm width, 1795 mm height while the Rush dimensions are 4435 mm length, 1695 mm width, 1705 mm height. Hence the Innova is more longer more wider and more higher. Helpful 212 Toyota là một công ty sản xuất ô tô của Nhật Bản được coi là một trong những nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới. Công ty sản xuất mười triệu xe mỗi năm trên toàn thế luôn đưa ra những thiết kế xe hơi tuyệt vời mang lại hiệu suất tuyệt vời. Toyota Innova và Toyota Rush là hai trong số những mẫu xe ăn khách của Toyota. Chìa khóa chínhToyota Innova cung cấp nội thất rộng rãi hơn và sức chứa chỗ ngồi, làm cho nó lý tưởng cho các gia đình lớn Rush nhỏ gọn và tiết kiệm nhiên liệu hơn Innova nên thích hợp chạy trong đô nổi bật với động cơ mạnh mẽ hơn, trong khi Rush cho khả năng off-road tốt hình Xe Innova là một chiếc xe lớn hơn Toyota Rush, với nhiều chỗ ngồi và không gian chở hàng hơn. Innova được thiết kế như một chiếc minivan, trong khi Rush được thiết kế như một chiếc SUV cỡ nhỏ. Toyota Innova có thể chứa tối đa tám hành khách, trong khi xe Toyota Rush có thể chứa tối đa bảy hành muốn lưu bài viết này cho sau này? Nhấp vào trái tim ở góc dưới cùng bên phải để lưu vào hộp bài viết của riêng bạn!Xe Innova là loại xe minivan hay compact MPV được hãng sản xuất từ ​​năm 2004. Xe còn có tên gọi khác là Innova Crysta, Toyota Kijang hệ đầu tiên Xe Innova, đã có mặt tại thị trường Indonesia, Ấn Độ, Philippines, Malaysia, Việt Nam và Nam Phi, được ra mắt vào năm 2004 và tiếp tục cho đến năm 2014. Năm 2015, Toyota ra mắt thế hệ thứ hai của Innova tại Indonesia và Rush là một chiếc xe SUV ban đầu được ra mắt với tên Terios từ Daihatsu. Toyota đã ký một thỏa thuận với công ty và đổi tên Terios thành Toyota Rush vào năm tại, nó đang được bán tại hơn một trăm quốc gia ở Nam Phi, Đông Nam Á và nhiều quốc gia khác. Nó là một chiếc xe SUV chỉ chạy bằng xăng được trang bị động cơ lít. Bảng so sánhCác thông số so sánhXe Innovaxe Toyota RushKhởi động2004 2006thân MinivanSUVLoại động lítDisplacement2700 cc 1500 ccTốc độ tối đa200 km/h xấp xỉ 180km/h xấp xỉđa phương tiệnMàn hình hiển thị đa thông tin LCD màu TFT 9 inch Màn hình LCD màu inchSức chứa hành lý300 L 231 LDung tích bình xănglít 65 lít 45thị trường Ấn ĐộCó Sẵn Không cóToyota Innova là gì?Toyota Innova là một chiếc minivan được sản xuất lần đầu tiên bởi Toyota Indonesia vào năm 2004 bởi Toyota-Astra Motor. Cái tên Innova bắt nguồn từ sự đổi đó, loại xe này đã được sản xuất tại các nước khác như Malaysia, Việt Nam, Thái Lan, Trung Đông, Ai Cập, Campuchia, Jamaica, Philippines. Tại Indonesia, tên chính thức của chiếc xe này là Toyota Kijang Innova, trong khi nó được gọi là Innova Crysta tại Thái Lan và Ấn Độ kể từ thế hệ thứ 2.Năm 2004, dòng AN40 Innova được ra mắt bởi một công ty ở Indonesia với tên Kijang Innova. Đó là thế hệ đầu tiên của chiếc xe Innova được sản xuất vào năm hình này phần lớn phổ biến ở thị trường Ấn Độ. Nó cũng trở nên phổ biến ở các thị trường Philippines, Malaysia và Đài Innova AN140 được ra mắt vào năm 2015, là Innova thế hệ thứ hai, tại thị trường Indonesia và Jakarta. Dòng Innova này là một phương tiện hoàn toàn mới với động cơ diesel mới và nền tảng Innova này được sản xuất nguyên chiếc tại Ấn Độ, Indonesia và lắp ráp tại Philippines, Việt Nam, Innova đã bị chỉ trích vì một số vấn đề. Mẫu xe có chỉ số NVH kém, viết tắt của Noise, Vibration, and Harshness này có lẽ là dành cho tấm kim loại mỏng của thân xe. Chủ xe Innova cũng từng gặp sự cố nổ Rush là gì?Toyota Rush là mẫu xe SUV 7 chỗ đang là mẫu SUV rất được mong chờ tại thị trường Ấn Độ. Xe được ra mắt lần đầu tiên vào năm 2006 với thị trường mới nổi trong tâm hiện đã có mặt tại các quốc gia như Philippines, Nam Phi, Thái Lan, nói đến việc cung cấp sự hiện diện trên đường, Toyota Rush đã có một khởi đầu tốt. Xe có kích thước khá lớn như một chiếc xe SUV hạng trung. Chiều dài, rộng và cao của nó là 4435×1695×1705 thước của mẫu xe này được đánh giá cao với cụm đèn hậu LED thể thao. Trên thị trường quốc tế, xe chỉ có sẵn động cơ xăng bố trí cabin của chiếc xe này rất đơn giản với hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng. Trang trí cầu ánh sáng trên cửa và bảng điều khiển tạo điểm nhấn cho nội thất màu đen của của xe có thể điều chỉnh độ nghiêng, đi kèm là màn hình hiển thị đa thông tin, vòng tua máy và đồng hồ tốc độ dạng analog. Hàng ghế thứ XNUMX của Toyota Rush có thể điều thứ ba và cuối cùng của xe có giá để cốc và một số không gian bổ sung. Xe cũng được trang bị đèn hậu và đèn pha toàn và khả năng bảo vệ là những điểm cộng lớn của Toyota Innova. Xe được trang bị cảm biến đỗ xe, hỗ trợ ngang dốc, camera lùi, cảm biến đỗ xe xe này còn có đèn pha và đèn sương mù tự động. Sự khác biệt chính giữa Toyota Innova và Toyota Rush Toyota Innova được ra mắt vào năm 2004, trong khi Toyota Rush được ra mắt vào năm Innova là xe minivan, Toyota Rush ngược lại là xe Innova lớn hơn so với Toyota Toyota Innova lớn hơn nên có dung tích nhiên liệu lớn hơn - 65 lít, trong khi Toyota Rush có dung tích nhiên liệu là 45 thất của Toyota Innova được trang bị màn hình hiển thị đa thông tin LCD màu TFT 9 inch, trong khi nội thất của Toyota Rush là màn hình màu LCD Innova là mẫu xe rất được ưa chuộng tại thị trường Ấn Độ, ngược lại Toyota Rush vẫn chưa có mặt tại thị trường Ấn Độ. Piyush Yadav đã dành 25 năm qua làm việc với tư cách là một nhà vật lý trong cộng đồng địa phương. Anh ấy là một nhà vật lý đam mê làm cho khoa học dễ tiếp cận hơn với độc giả của chúng tôi. Ông có bằng Cử nhân Khoa học Tự nhiên và Bằng Sau Đại học về Khoa học Môi trường. Bạn có thể đọc thêm về anh ấy trên trang sinh học. Innova và Rush là 2 mẫu xe đa dụng của thương hiệu Toyota sở hữu 2 khung giá khác nhau nên đối tượng khách hàng mà chúng hướng tới cũng khác nhau và tùy từng mục đích sử dụng. Vậy nên chọn mẫu MPV nào cho phù hợp? Hãy tìm hiểu ở bài viết dưới đây. Có thể nói, Toyota là thương hiệu ra mắt nhiều mẫu xe MPV nhất tại thị trường Việt Nam tính đến thời điểm hiện tại. Không những vậy, những mẫu MPV này cũng thu hút được các đối tượng khách hàng mà nó hướng tới, đặc biệt là hai mẫu xe Innova và Rush. Nên chọn Toyota Innova hay Toyota Rush Ở tầm giá trên 700 triệu đồng, Innova vẫn luôn là một mẫu xe uy tín, chiếm được sự tin tưởng của một bộ phận lớn khách hàng có nhu cầu mua xe phục vụ gia đình cũng như kinh doanh các loại hình vận tải. Trong khi đó, Rush cũng là một mẫu MPV rất đáng mua trong tầm giá khoảng tử 500 - 600 triệu, kích thước và tiện nghi có phần thua thiệt một chút so với Innova nhưng vẫn được Xem thêm Bảng giá xe Toyota tại Việt Nam mới nhất từ các đại lý chính hãng Những chiếc xe MPV tiết kiệm nhiên liệu nhất tại Việt Nam Giá bán Tên xe Phiên bản Giá bán VND Toyota Innova Innova E MT Innova G AT Innova Venturer Innova V Toyota Rush Rush AT Kiểu dáng và kích thước Thông số kỹ thuật Toyota Innova Toyota Rush Kiểu dáng MPV MPV Số chỗ ngồi 07 07 DxRxC mm x x x x Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gầm mm 178 220 Kích thước lốp 215/55R17 - 205/65R16 215/60R17 Xuất xứ Lắp ráp nội địa Nhập khẩu Đương nhiên với số tiền bỏ ra lớn hơn thì các thông số liên quan đến kích thước và không gian bên trong của Innova sẽ nhỉnh hơn hẳn Rush vì đây chính là điểm mạnh của các mẫu MPV. Tuy nhiên, điểm sáng của Rush chính là phần gầm cao, có thể linh hoạt hơn khi di chuyển trên nhiều dạng địa hình, đặc biệt là khi đường phố bị ngập lụt sau những trận mưa lớn. >>Lợi thế Toyota Innova Hệ thống truyền động Toyota Innova Toyota Rush Động cơ VVT-i kép, 16 van DOHC 2NR-VE Nhiên liệu Xăng Xăng Dung tích cc Hệ dẫn động Cầu sau RWD Cầu sau RWD Công suất cực đại mã lực 137 tại vòng/phút 102 tại vòng/phút Mô-men xoắn cực đại Nm 183 tại vòng/phút 134 tại vòng/phút Hộp số 5MT/6AT 4AT Trang bị ngoại thất Đầu xe Sự khỏe khoắn cũng là chi tiết được nhấn mạnh trên dòng xe Innova trên thị trường và nó mang đến cảm giác bền bỉ cho người sử dụng. Hệ thống lưới tản nhiệt, logo, cụm đèn sương, đèn pha, … được kết hợp, bố trí vô cùng tinh tế, tỉ mỉ tạo ấn tượng cho người mua xe. Các chi tiết khác có trên phần đầu xe đều mang đến cảm giác mạnh mẽ, cứng cáp, lịch lãm dành cho người sử dụng. Còn Toyota Rush 7 chỗ, phần lưới tản nhiệt có hình dạng hình thang cân, cụm đèn pha bản nhỏ và kéo dài tạo nét phá cách nhấn nhá hơn hẳn Innova, thiết kế kiểu đèn Led, có thể tự động bật/tắt, đèn sương mù hình tam giác ôm gọn, bo theo theo viền cản trước, trông rất sắc nét. Thân xe Phần hông xe Innova có nhiều chi tiết dập gân nổi, tạo điểm nhấn cho xe bề thế hơn. Còn Rush thon gọn và thể thao hơn 1 chút. Bánh mâm của Rush 17 inch, to hơn 1 inch so với Innova chỉ có 16 inch tiêu chuẩn. Gương chiếu hậu Innova E gập cơ, còn Rush cải tiến hơn, tích hợp chức năng gập điện. Đuôi xe Trong khi đó, phần đuôi xe của Innova được trang bị Anten, cụm đèn Led, cửa sau đẹp mắt, bài trí tinh tế không phá vỡ đi nguyên tắc thanh lịch của phương tiện tuy nhiên phiên bản E thấp nhất vẫn trang bị hệ thống đèn halogen như lối cũ. Điều này thua thiệt hơn so với Rush khi mẫu MPV này đã được trang bị hệ thống đèn chiếu sáng LED, tăng cường khả năng chiếu sáng của xe. Trang bị nội thất và tiện nghi Vì đã có sự tính toán ngay từ đầu, chiều dài của xe 7 chỗ Toyota Innova dài hơn Rush, nên phần nội thất và cách bố trí các ghế ngồi trong xe Innova E sẽ rộng và thoáng hơn Rush nhiều, ghế ngồi của 2 xe điều chỉnh tay, tuy nhiên thiết kế ghế ngồi của Innova lớn hơn, nên tạo cảm giác thoải mái hơn cho người ngồi so với Rush. Vô-lăng thiết kế 3 chấu bọc da, tích hợp các phím chức năng điều chỉnh kèn, đèn, rẽ trái, rẽ phải,…Nhưng Rush sẽ có lợi thế hơn đối thủ ở 1 điểm, khi sở hữu chức năng trợ lực điện, chủ động hỗ trợ điều chỉnh tốc độ nhanh, chậm của xe, và hỗ trợ thêm lực đẩy cho xe khi xe lên đèo hay những nơi có độ dốc cao. Còn Innova sử dụng số sàn giúp người lái cảm giác rõ rệt và chắc tay lái hơn khi chủ động được xe. Phần táp-lô của 2 đối thủ có thiết kế tương đồng nhau, hầu như đều sử dụng chất liệu làm từ nhựa với tông màu tối, các ghế ngồi đều được bọc nỉ. Rush hỗ trợ thêm ổ cấm điện 12v cho từng hàng ghế, tiện dụng khi đi du lịch. Về chức năng giải trí, Toyota Rush hơn hẳn Innova E, ở trang bị đầu DVD cảm ứng, 8 loa, còn Innova chỉ là đầu CD, 6 loa. Còn các chức năng cơ bản thì mỗi xe đều có như Bluetooth, USB/HDMI/Radio. Cửa điều chỉnh kính gió của Innova chỉnh tay, còn Rush thì là dạng tự động. Nhưng khả năng làm lạnh của Innova nhanh hơn Rush vì công suất động cơ máy mạnh hơn. Trang bị an toàn Toyota Innova Toyota Rush Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Phân bố lực phanh điện tử EBD Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA Hệ thống ổn định thân xe VSC Ghế ngồi được thiết kế giảm chấn thương cổ. Trang bị 3 túi khí an toàn. Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Phân bố lực phanh điện tử EBD Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA Hệ thống ổn định thân xe VSC Trang bị 4 túi khí Cả Innova và Rush đều sở hữu những trang bị an toàn cơ bản cho 1 chiếc MPV 7 chỗ như ABS, EBD, BA hay VCS... Ngoài ra, 2 mẫu xe còn được trang bị thêm một vài tính năng nổi bật khác như camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC, Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC... >>Lợi thế Ngang bằng So sánh về khả năng tiết kiệm nhiên liệu Khả năng tiêu thụ nhiên liệu của Toyota Innova Innova Innova Innova Trong đô thị L/100km 14,8 14,8 11,4 Ngoài đô thị L/100km 9,2 9,2 7,8 Kết hợp L/100km 11,2 11,2 9,1 >>> Tham khảo thêm Dung tích bình xăng xe Toyota Innova bao nhiêu lít? Khả năng tiêu thụ nhiên liệu của Toyota Fortuner Toyota Rush Trong đô thị L/100km 9,1 Ngoài đô thị L/100km 6,2 Kết hợp L/100km 7,3 Nên mua Toyota Innova hay Toyota Rush? Xét cho cùng, thì Innova vẫn có nhiều điểm nổi trội hơn Rush, nếu khách hàng mua với mục đích kinh doanh dịch vụ, tìm kiếm lợi nhuận, tuy giá thành có chênh lệch hơn Toyota Rush nhưng ngược lại xe sẽ giúp chủ nhân thu hồi vốn nhanh hơn, còn nếu chỉ mua vì mục đích phục vụ cho việc đi lại trong gia đình, với trang bị nội thất tốt, tiện nghi đầy đủ thì Rush là sự lựa chọn an toàn. Mặc dù Outlander và Innova không phải là đối thủ trực tiếp vì khác phân khúc Outlander được xếp ở phân khúc Crossover 5+2 trong khi Innova thuộc dòng MPV đa dụng 7 chỗ, trên thực tế, khả năng đối đầu của 2 dòng xe này được đánh giá rất cao với sự “cân nhau” về nhiều mặt, đặc biệt là giá bán. Giá xe Toyota Veloz Cross 2022, Đàn em của Innova khá “ngon” Để giúp bạn đọc dễ dàng lựa chọn được chiếc xe phù hợp với nhu cầu của bản thân, bài viết dưới đây sẽ tiến hành so sánh chi tiết 2 phiên bản cao cấp nhất là Mitsubishi Outlander CVT Premium 2022 và Toyota Innova V AT 2022. Tham khảo giá xe Toyota Innova cũ mới giá xe Mitsubishi Outlander cũ mới Ngoại thất Thông số Mitsubishi Outlander CVT Premium Toyota Innova V AT Dài x Rộng x Cao mm x x x x Chiều dài cơ sở mm Bán kính vòng quay nhỏ nhất m Khoảng sáng gầm xe mm 190 178 Khối lượng không tải kg Lưới tản nhiệt Mạ crom Đèn chiếu xa LED dạng thấu kính Đèn chiếu gần LED dạng thấu kính Halogen phản xạ đa hướng Đèn LED chiếu sáng ban ngày Có Không Hệ thống rửa đèn Có Không Đèn pha tự động, điều chỉnh được độ cao Có Không Hệ thống cân bằng góc chiếu Không Có Chế độ đèn chờ dẫn đường Không Có Đèn sương mù trước LED Có Gương chiếu hậu mạ crom – Chỉnh/gập điện – Tích hợp đèn báo rẽ – Sưởi – Chỉnh/gập điện – Tích hợp đèn báo rẽ – Tích hợp đèn chào mừng LED Tay nắm cửa ngoài Mạ crom Mâm đúc hợp kim 18 inch 17 inch Giá đỡ hành lý trên mui xe Có Không Kính sau Gạt nước & Sưởi kính Về kích thước, Outlander 2022 có phần “bé nhỏ” hơn so với Innova 2022, đặc biệt là về chiều cao. Bù lại, Outlander lại có lợi thế gầm cao khoảng sáng gầm 190 mm – lớn hơn con số 178 mm trên Innova và bán kính vòng quay nhỏ nhất m – nhỏ hơn con số m trên Innova, giúp xe chinh chiến địa hình hay di chuyển linh hoạt hơn chiếc MPV. Xét về diện mạo bên ngoài, cả 2 xe đều toát lên vẻ vững chãi, sang trọng và hiện đại. Tuy nhiên, kiểu dáng SUV đang là một trong những thiết kế rất được ưa chuộng hiện nay, bằng chứng nhãn tiền phải kể đến thành công của chiếc Xpander với khả năng “chiếm ngôi” ngoạn mục từ tay “vua giữ giá” Vios. Vì vậy, có thể kết luận, vẻ thẩm mỹ của Outlander sẽ được số đông người dùng ưa chuộng hơn. Đầu xe Điểm chung ở thiết kế đầu xe là chi tiết lưới tản nhiệt mạ crom bóng loáng nối liền với đèn pha. Tuy nhiên, xét về công nghệ chiếu sáng thì chiếc SUV của Mitsubishi vượt trội hơn hẳn với đèn cốt/pha đều dùng bóng LED cùng thấu kính projector tập trung ánh sáng tốt, tích hợp nhiều tính năng hiện đại như cảm biến đèn pha tự động, điều chỉnh độ cao và rửa đèn. Trong khi đó, Xe Toyota Innova 2022 vẫn sử dụng đèn cốt dạng Halogen phản xạ đa hướng, chỉ được trang bị hệ thống cân bằng góc chiếu và chế độ đèn chờ dẫn đường. Thân xe Phần sườn xe của cả 2 đại diện đều có nhiều điểm tương đồng, từ thiết kế mạ crom ở tay nắm cửa và gương chiếu hậu, cho đến các tính năng chỉnh/gập điện và tích hợp đèn báo rẽ LED hiện đại ở gương chiếu hậu. Đặc biệt, trang bị này trên Outlander có thể sưởi còn trên Toyota Innova lại được tích hợp đèn chào mừng LED. Ở phía dưới, Outlander sử dụng bộ mâm đúc hợp kim kích thước 18 inch, lớn hơn cỡ 17 inch trên Innova. Nhìn chung, so với kích thước tổng thể thì bộ mâm của Outlander trông vừa vặn hơn là Innova. Đuôi xe Thiết kế đuôi xe của Outlander nổi bật với những đường nét phong trần của dòng Crossover, tiêu biểu như giá móc trên mui, trong khi Innova vẫn còn khá trung tính. Xét về trang bị, 2 xe tiếp tục chia sẻ nhiều điểm tương đồng như cần gạt nước và sưởi kính sau, ăng-ten vây cá, cánh lướt gió và đèn báo phanh trên cao. Nội thất Thông số Mitsubishi Outlander CVT Premium Toyota Innova V AT Số chỗ ngồi 07 Cửa sổ trời Có Không Vô lăng bọc da, chỉnh tay 4 hướng, nút bấm điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay. – Hệ thống kiểm soát hành trình – Lẫy sang số – Điều khiển màn hình hiển thị đa thông tin Đồng hồ hiển thị Analog với màn hình LCD Optitron với màn hình màu TFT inch Chất liệu bọc ghế Da Ghế tài xế Chỉnh điện 10 hướng Chỉnh điện 8 hướng Hệ thống sưởi ấm hàng ghế trước Có Không Hàng ghế thứ 2 Gập 6040 Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng, có tựa tay Hàng ghế thứ 3 Gập 5050 Ngả lưng ghế, gấp 5050, gập sang 2 bên Nếu so sánh về các thông số kích thước với không gian cabin cho 07 người ngồi có thể thấy Innova “ăn đứt” Outlander về độ rộng rãi. Bù lại, chiếc SUV của Mitsubishi lại có thêm cửa sổ trời, giúp khoang xe luôn sáng sủa và thoáng mát. Có lẽ phải rất lâu nữa các “fan” của Innova mới có thể chạm tay vào trang bị này, dù nó đang trở nên rất phổ biến và gần như trở thành trang bị tiêu chuẩn của nhiều mẫu xe đời mới. Về mặt thẩm mỹ, Outlander có thiết kế cabin đơn giản pha lẫn cổ điển, trong khi đó, thiết kế cabin của Innova mang hơi hướng của sự hiện đại. Khoang lái Điểm chung thứ nhất ở khoang lái của 2 xe là đều có thiết kế bảng táp lô hướng về phía người lái giúp tài xế thao tác thuận tiện hơn. Bên cạnh đó, vô lăng bọc da cho cảm giác cầm nắm chắc tay, tích hợp nhiều nút điều khiển. Tuy nhiên, tay lái của Outlander 2022 có thiết kế 3 chấu, tích hợp nút thiết lập ga tự động cùng lẫy sang số phía sau, trong khi trên Innova là loại 4 chấu, và tích hợp thêm nút điều khiển màn hình hiển thị đa thông tin. Bảng đồng hồ của Innova là dạng Optitron với màn hình màu TFT inch, có phần trực quan sinh động hơn đồng hồ của Outlander, vốn là dạng Analog với màn hình LCD quen thuộc. Không chỉ tích hợp bộ sưởi cho hàng ghế trước, Outlander còn được trang bị ghế lái chỉnh điện 10 hướng “xịn xò” hơn kiểu 8 hướng của ghế lái trên Innova. Khoang hành khách Cả 2 xe đều có 07 ghế ngồi được bọc da sang trọng và êm ái. Outlander có thiết kế hàng ghế thứ 2 gập 6040, hàng ghế thứ 3 gập 5050; trong khi Innova có hàng ghế thứ 2 loại ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng và hàng ghế thứ 3 cho phép ngả lưng ghế, gập 5050, gập sang 2 bên. Ngoài ra, do có lợi thế về chiều dài cơ sở nên hàng ghế sau của Innova có khoảng duỗi chân rộng rãi và thoải mái hơn Outlander, đó là chưa kể đến trần xe Innova khá cao, nên hành khách có khổ hình cao to vẫn ngồi thoải mái. Đây là lợi thế giúp Innova chinh phục đông đảo khách hàng suốt nhiều năm qua. Khoang hành lý Outlander có thể tích khoang hành lý lên đến lít khi gập cả hàng ghế thứ 2 và thứ 3 cùng tấm che khoang hành lý tiện ích. Trong khi đó, Innova có thể tích khoang hành lý cơ bản đã là 758L, đảm bảo mang theo đầy đủ mọi thứ cần thiết cho chuyến dã ngoại của 4-5 người. Tiện nghi Thông số Mitsubishi Outlander CVT Premium Toyota Innova V AT Điều hòa Tự động 2 vùng độc lập Cửa gió điều hoà hàng ghế sau Có Hệ thống âm thanh 6 loa, kết nối Bluetooth/ USB/ AUX Android Auto/Apple Carplay với màn hình cảm ứng Đầu DVD cảm ứng 7 inch Hộp làm mát Không Có Cửa sổ Tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm Có Chức năng khóa cửa từ xa Có Ở hạng mục tiện nghi, Outlander và Innova khá ngang tài ngang sức cả 2 đều trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng kết hợp cùng các cửa gió cho hàng ghế sau, giúp duy trì khoang cabin luôn trong tình trạng mát mẻ, dễ chịu. Dàn âm thanh của cả 2 đều có 6 loa, hỗ trợ kết nối Bluetooth/USB/AUX và màn hình cảm ứng. Khác biệt có chăng là Outlander có thêm kết nối Android Auto/Apple Carplay khá thông dụng hiện này trong khi Innova cũng cho thấy độ “chịu chơi” với đầu DVD. Chưa hết, cả 2 xe còn chia sẻ nhiều trang bị tương đồng khác như Cửa sổ tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt, Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm, bệ tỳ tay cùng các hộc đựng đồ. Đặc biệt, Innova sở hữu cho mình Hộp làm mát rất tiện lợi trong những ngày nắng nóng. Vận hành Thông số Mitsubishi Outlander CVT Premium Toyota Innova V AT Loại động cơ 4B11 DOHC MIVEC 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I Dung tích xy lanh cc Nhiên liệu sử dụng Xăng Dung tích bình nhiên liệu L 63 70 Công suất tối đa HP/rpm 145/ 137/ Mô men xoắn cực đại Nm/rpm 196/ 183/ Hộp số Số tự động vô cấp CVT INVECS III, tích hợp chế độ thể thao Số tự động 6 cấp Truyền động FWD cầu trước RWD cầu sau Cỡ lốp 225/55R18 215/55R17 Phanh trước Đĩa thông gió Đĩa Phanh sau Đĩa thông gió Tang trống Treo trước Kiểu MacPherson với thanh cân bằng Tay đòn kép Treo sau Đa liên kết với thanh cân bằng Liên kết 4 điểm với tay đòn bên Trợ lực tay lái Điện Thủy lực Ở hạng mục vận hành, có thể thấy Outlander CVT Premium hoàn toàn lấn át Innova cả về sức mạnh lẫn khả năng “thực chiến” sức mạnh nhỉnh hơn 6 mã lực và 13 Nm, tích tích hợp chế độ thể thao, gầm cao hơn, bộ lốp có mặt tiếp xúc rộng & dày hơn. Tất cả giúp cho Outlander có thể vận hành ổn định hơn trên những đoạn đường gồ ghề hay trơn trượt. Outlander sử dụng tay lái trợ lực điện trong khi Innova lại sử dụng tay lái trợ lực thủy lực, do đó mà khi cầm lái, tài xế có thể cảm nhận được những cảm giác lái hoàn toàn khác biệt. An toàn Thông số Mitsubishi Outlander CVT Premium Toyota Innova V AT Hệ thống chống bó cứng phanh Có Hệ thống phân phối lực phanh điện tử Có Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc Có Hệ thống trợ lực phanh Có Hệ thống kiểm soát lực kéo Không Có Hệ thống ổn định thân xe Không Có Đèn báo phanh khẩn cấp Không Có Khung xe GOA Không Có Chức năng giữ phanh tự động Có Không Hệ thống cảnh báo điểm mù Có Không Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau Có Không Camera lùi Có Cảm biến lùi Có Túi khí 07 Dây đai an toàn Hàng ghế trước Cả 2 xe đều sở hữu chung nhiều trang bị an toàn căn bản gồm Hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, trợ lực phanh, Camera lùi, Cảm biến lùi và 7 túi khí. Innova có sự khác biệt với một số trang bị an toàn khác như Hệ thống kiểm soát lực kéo, Hệ thống ổn định thân xe, Đèn báo phanh khẩn cấp, Khung xe GOA, Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, Cột lái tự đổ và Bàn đạp phanh tự đổ. Outlander cũng không hề kém cạnh với Hệ thống cảnh báo điểm mù, Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, Chức năng giữ phanh tự động, Khóa cửa từ xa. Nhìn chung, cả 2 xe đều có những dấu ấn riêng, “kẻ tám lạng, người nửa cân”. Giá bán & màu sắc Kết luận Mặc dù khác biệt về phân khúc song với mức giá không quá chênh lệch và dưới 1 tỷ đồng, lại có thiết kế 7 chỗ tương đồng, không ngạc nhiên khi Outlander và Innova được khá nhiều người cân nhắc & đắn đo. Toyota vẫn chứng tỏ được khả năng cạnh tranh mạnh mẽ của mình với những ưu điểm về không gian nội thất rộng rãi ngay cả với khách cao lớn, trang bị tiện nghi có nét riêng hỗ trợ tốt cho trải nghiệm on-road, trong khi đó, Outlander đúng chất SUV phong trần hơn, từ thiết kế nội-ngoại thất cho đến vận hành, cũng như tính năng an toàn cùng giá bán hấp dẫn. Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp được ít nhiều thông tin cho quý khách hàng lựa chọn được con xe phù hợp với túi tiền. Tham khảo Bảng giá xe Oto Toyota Bảng giá xe Oto Mitsubishi

so sánh toyota rush và innova